Nguyên lý cấu tạo của lò tuynel di động
- Nguyên lý cấu tạo của lò tuynel di động
Hình 1. Sơ đồ cấu tạo của lò tuynel quay
- Nền lò (2) Đường ray (3) Vỏ lò
(4) Bánh xe (5) Không gian phía trong lò
Lò Tuynel di động là loại lò Tuynen cải tiến đã được nghiên cứu phát triển ở Trung Quốc trong những năm gần đây. Nguyên lý cấu tạo và vận hành lò đã được chứng nhận là lò Tuynel di dộng theo Patent số 6142772. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo của lò Tuynel quay được mô tả như hình 1. Nền lò nung (1) được thiết kế cố định và có hình dạng tròn. Đường ray tròn (2) được lắp đặt bên trong và bên ngoài đáy lò. Vỏ lò nung (3) gồm hai tường bên và trần lò được thiết kế thành một khối hình vành khăn bao phủ khoảng 1/3 chu vi nền lò. Toàn bộ vỏ lò được đặt trên hệ thống bánh xe (4), các bánh xe này có thể di chuyển trên các đường ray ở cả hai bên nền lò bằng động cơ điện, do đó vỏ lò nung 3 có thể di chuyển dọc theo đường ray 2. Không gian phía trong của lò 5 có thể được tận dụng lắp đặt thiết bị tạo hình và các thiết bị phụ trợ khác.
Một số kích thước cơ bản và kết cấu vật liệu của lò được mô tả như hình 2.
Hình 2. Mặt cắt ngang mô tả kết cấu vật liệu của lò
Toàn bộ mặt trên của nền lò được lát bằng gạch chịu lửa samot có độ bền nhiệt và độ chịu lửa cao, đảm bảo cho lò có thể vận hành trong thời gian dài mà không bị nứt vỡ, sụt lún. Kết cấu vỏ lò được lắp ghép từ các tấm panel gồm khung thép chịu lực và lớp vỏ thép bao bọc phía bên ngoài, phía trong là lớp bông gốm cách nhiệt được ép thành khối và ghép chặt vào khung lò. Để đảm bảo tính cách nhiệt tốt và đảm bảo độ bền cho vỏ lò, lớp cách nhiệt này được làm từ bông gốm
1260oC với độ dày khoảng 250mm.
Phía trên nóc lò tại dôn nung có bố trí các cửa tra than để duy trì sự cháy cho lò. Dọc theo hai bên thành lò được bố trí hệ thống đường ống để vận chuyển và đối lưu dòng khí nóng đến các khu vực cần thiết của lò.
- Chi tiết các bộ phận của lò tuynel vòng năng suất 20 triệu viên/năm
- Thông số cơ bản của lò:
Dài: 168 m
Rộng lòng lò: 8.6m
Cao lòng lò: 1.420 mm Số tầng gạch xếp: 10 tầng
Đường kính đường trung tâm: 117.7m Đường kính ray đường ngoài:130m
Hình 3: Mặt cắt ngang mô tả kích thước và cách xếp lò
- Quy cách khối xếp:
Theo tiết diện ngang lò chia ra làm 6 khối xếp, mỗi khối 24 viên, có để khoảng trống giữa các viên, khoảng trống giữa các khối với nhau và giữa khối ngoài với thành lò nhằm đảm bảo độ thông thoáng, đối lưu tốt trong quá trình nung
Theo chiều cao lò xếp 10 hàng gạch đứng (cạnh 110mm), từ mặt trên khối xếp đến trần lò để khoảng cách trống là 300mm.
Theo chiều dài lò, mỗi khoang nung gồm 6 hàng gạch xếp theo chiều dài 220mm, có để khoảng trống giữa các khối và khoảng trống để đóng mở cửa lò.
Khoảng thời gian giữa 2 lần dịch chuyển vỏ lò là 3 tiếng.
- Hệ thống chuyển gạch mộc:
Gạch mộc được vận chuyển trên băng tải hình tròn có tổng chiều dài khoảng 300m, vận chuyển hai đường gạch mộc đến điểm gắp gạch. Điều khiển bằng hệ thống biến tần để điều chỉnh tốc độ đồng bộ với tốc độ đùn của máy đùn ép.
- Hệ thống di chuyển:
Gồm 150 bánh xe được chế tạo từ thép đúc và xử lý chống ăn mòn. 28 bánh dẫn động bằng thép nguyên chất cùng với các thiết bị chuyên dụng làm giảm lực tác động khi dừng và di chuyển liên tục.
Kết cấu dẫn động được thực thi bởi hệ thống biến tần điều chỉnh tốc độ 28 bộ hệ thống dẫn động (bao gồm 28 động cơ và 28 bộ hộp số giảm tốc) giúp định vị chuẩn xác, di chuyển tiến lùi thân lò với tốc độ chậm.
- Khung thép thân lò:
Khung cửa thép 95 bộ, dầm ngang, dầm phụ, dầm mái, dầm đáy… đều được xử lý chống ăn mòn và đảm bảo độ cứng của thân lò.
Khung đỡ các thiết bị phụ trợ gồm giá đỡ hệ thống dẫn động, giá đỡ cửa hãm, giá đỡ đường ống khói, giá đỡ lỗ thăm, giá đỡ đường đi kiểm tra và sửa chữa, giá đỡ lắp đặt đường điện….
- Bảo ôn thân lò:
Toàn bộ vỏ lò đều được bảo ôn bằng bông gốm để đảm bảo tính cách nhiệt tốt, kết cấu nhẹ, nhiệt độ bề mặt ngoài của vỏ lò không vượt quá 45°C tại dôn sấy, không quá 55°C tại dôn nung.
Bên ngoài lớp bảo ôn là lớp vỏ thép được chế tạo từ tấm thép không gỉ chịu nhiệt dày 1.5mm, có phương thức liên kết chuyên dụng nhằm bảo vệ lớp vật liệu bảo ôn không bị hỏng.
- Hệ thống kênh dẫn và ống khói:
Ống khói hút ẩm có tổng chiều dài 112m, được chế tạo từ vật liệu bảo ôn chống ăn mòn.
Ống khói nhánh hút ẩm gồm có 26 đường ống khói phụ trợ, toàn bộ được chế tạo từ vật liệu thép không gỉ chống ăn mòn, bên ngoài được bọc lớp bảo ôn.
Ống khói tổng có chiều dài 85m, đươc làm bằng vật liệu cách nhiệt chống ăn mòn cao.
Ống khói nhánh hút nhiệt bao gồm 12 bộ đường ống nhánh hút nhiệt ra ngoài, được làm bằng thép không rỉ chống ăn mòn, bên ngoài bọc lớp bảo ôn 10mm.
Đường ống khói tận dụng nhiệt lượng dư có tổng chiều dài 45m, làm từ vật liệu thép không gỉ và vật liệu bảo ôn.
Cửa hãm công đoạn cấp nhiệt được kết nối khóa liên động cửa thép không rỉ chống ăn mòn, chịu nhiệt độ cao và kết cấu đóng kín, chịu nhiệt độ cao.
Cửa hãm công đoạn sấy chế tạo từ tấm composite chống ăn mòn , được tích hợp chức năng thông minh, đảm bảo chỉ sau khi tất cả các cửa đã được mở, thân lò mới di chuyển.
- Hệ thống đường điện:
Điện 3 pha 380 V 250A
Dây 3 pha 4 lõi, thích hợp với điện áp 380V 250 A
Tủ điều khiển điện tổng: điều khiển biến tần toàn bộ đường điện, loại bỏ điện áp xung kích sử dụng khởi động mềm, bảo vệ mạch chủ.
Đường dây: phân cấp cung cấp điện, phụ tải đường dây phải đảm bảo thiết kế dư tải.
- Hệ thống giám sát không khí buồng lò:
Sàn điều khiển trung tâm.
Màn hình hiển thị LCD 19 inch, 6 camera, máy quay ổ cứng, hiển thị điểm giám sát không khí trong lò và biểu đồ nhiệt lượng.
Cảm biến nhiệt độ tại 32 điểm giám sát
- Quạt gió và điều khiển lượng gió:
2 quạt hướng trục để thông gió trong lò. 2 bộ hệ thống điều khiển lượng gió.
6 cửa điều tiết lượng gió sấy bằng thép không gỉ. 12 cửa hút nhiệt.
2 cửa điều tiết gió lạnh bằng thép không gỉ. 8 cửa nhiệt lượng dư.
- Hệ thống xả ẩm:
4 máy thông gió xả ẩm
4 hệ thống điều khiển biến tần lượng gió 4 bộ ống xả chống ăn mòn.
- Hệ thống đường giành cho nhân viên và phục vụ bảo dưỡng:
Đường đi bộ: toàn bộ dài 300m, rộng 700mm, 1 cầu thang đi bộ Sàn thao tác điều khiển trung tâm rộng 7.5 m2.
- Thiết bị cấp than:
Sàn chất than rộng 15m2, 260 ống lò đốt bằng thép không gỉ chịu nhiệt.
- Hệ thống bên ngoài:
Bên ngoài thân lò có tầng bảo hộ thép tấm 1.8mm được phun màu theo chỉ định của chủ đầu tư.
- Hệ thống camera giám sát:
9 camera hồng ngoại, máy quay kèm ổ nhớ, màn hình LCD 21 inch.
- Nguyên lý hoạt động của lò
Gạch mộc sau khi ra khỏi máy tạo hình được các robot xếp gạch tự động xếp thành từng khối trên nền lò, giữa các khối xếp và giữa khối xếp bên ngoài với thành lò phải để các khoảng trống nhất định đảm bảo sự đối lưu khí trong quá trình vận hành lò.
Toàn bộ chiều dài vỏ lò được chia thành các dôn gồm dôn sấy, dôn nung và dôn làm nguội.
Tại khu vực dôn sấy, gạch mộc được sấy khô nhờ khí nóng hút từ dôn nung sang, gạch được sấy khô để tách bỏ hoàn toàn lượng nước lý học có trong gạch trước khi đi vào dôn nung, qua đó giảm triệt để hiện tượng nứt vỡ hoặc nổ bề mặt gạch do sự thoát hơi nước trong dôn nung. Khí thải sau khi sấy mang nhiều hơi ẩm và các chất độc hại sẽ được hút qua kênh hút khói dưới nền lò rồi đi tới tháp khử lưu huỳnh để xử lý các tạp chất bụi bẩn và khí độc trước khi thải ra ngoài môi trường qua ống khói.
Tại khu vực dôn nung, sự cháy của than từ trên nóc lò tra xuống kết hợp với than trộn trong gạch sẽ sinh nhiệt để nung kết khối sản phẩm. Tùy thuộc vào bản chất và thành phần hóa học của phối liệu mà lượng than và nhiệt độ nung cao nhất được điều chỉnh cho phù hợp, song nhiệt độ nung thường dưới 1000oC.
Tại khu vực dôn làm lạnh, không khí lạnh sẽ được quạt đẩy vào lò để làm lạnh gạch đến nhiệt độ dưới 50oC trước khi ra khỏi lò nung. Không khí nhận nhiệt từ gạch sẽ được nóng lên, được cấp vào dôn nung và dôn sấy nhờ các quạt hút và hệ thống đường ống.
Sau mỗi chu kỳ nung khoảng 3 tiếng, cửa lò ở hai phía sẽ được nâng lên, sau đó vò lò sẽ được dịch chuyển về phía trước để tục nạp gạch mộc vào lò, cho ra lò gạch đã nung và dịch chuyển tương ứng gạch từ dôn sấy sang dôn nung, dôn nung sang dôn làm lạnh.
Trong suốt quá trình vận hành lò, nền goòng chứa gạch được đứng yên, vỏ lò dịch chuyển theo định kỳ để thực hiện việc sấy nung theo chế độ định sẵn, tuy nhiên các vị trí tương đối của vỏ lò bao gồm các dôn sấy, nung và làm nguội là không thay đổi, lò hoàn toàn vận hành theo nguyên lý của lò Tuynel truyền thống.
- Ưu nhược điểm của lò khi so sánh với lò tuynel truyền thống
* Ưu điểm:
- Lò tuynel quay không sử dụng hệ thống xe goòng để vận chuyển gạch mà thay vào đó là nền lò tĩnh nên tuổi thọ nền lò rất lâu và không cần đến kết cấu khung thép nền goòng, giảm chi phí đầu tư.
- Sản phẩm gạch trong suốt quá trình nung cũng được đặt ở trạng thái tĩnh nên giảm tối đa hiện tượng nứt vỡ hoặc sứt cạnh sứt góc. Sản phẩm gạch ra lò tuynel quay có chất lượng cao, vuông thành sắc cạnh, tỷ lệ gạch vỡ ở mức dưới 2%.
- Quá trình xếp gạch được thực hiện tự động bằng robot nên kích thước khối xếp đồng đều, mật độ xếp lò đồng đều nên chất lượng gạch nung cũng có mức độ đồng đều rất cao, trên 80% gạch ra lò đạt loại
- Vỏ lò được kết cấu bằng bông gốm, đây là loại vật liệu tiên tiến có khả năng cách nhiệt rất lớn, giúp cho việc bảo ôn lò đạt hiệu quả cao, mang lại hiệu quả tiết kiệm năng lượng rất lớn. Bên cạnh đó, bông gốm có độ chịu nhiệt cao, độ đàn hồi tốt nên tuổi thọ của lò làm từ bông gốm cao hơn rất nhiều so với lò xây bằng gạch.
- Lò nung và hệ thống thiết bị phụ trợ được tự động hóa ở mức cao và đồng bộ nên có tính ổn định cao trong quá trình vận hành, nhân công lao động giảm 50% so với lò tuynel trần phẳng, dễ dàng tăng thu nhập cho người lao động.
* Nhược điểm:
- Diện tích chiếm chỗ của lò khá lớn, cần bố trí các công đoạn sản xuất vào khu vực bên trong lòng lò để tận dụng diện tích trống.
- Suất đầu tư cho các thiết bị tự động phục vụ vận hành lò khá lớn, hệ thống lò và thiết bị phụ trợ tiêu hao nhiều điện năng nên cần có sự tính toán đầu tư phù hợp để không vượt quá giá trị định mức cho phép.
- Tính toán năng suất của lò Tuynel di động
Năng suất của lò Tuynel di động được tính toán trên cơ sở của các số liệu cơ bản gồm: số lượng viên gạch xếp trên nền lò theo các chiều dài-rộng-cao, chu kỳ dịch chuyển vỏ lò, chiều dài dịch chuyển, thời gian làm việc trong 1 năm…
Dựa vào các số liệu về kích thước lò và quy cách xếp gạch, năng suất của lò được tính toán như trong bảng sau:
STT | Thông số | Đơn vị | Trị số |
1 |
Đường kính ngoài của lò |
m |
130 |
2 |
Chiều rộng hữu ích |
m |
8.60 |
3 |
Chiều cao hữu ích |
m |
1.42 |
4 |
Chiều dài vỏ lò |
m |
168 |
5 |
Số khối gạch xếp theo chiều ngang lò |
khối |
6 |
6 |
Số viên gạch xếp trong 1 khối |
viên |
24 |
7 |
Số viên gạch xếp theo chiều ngang lò |
viên |
144 |
8 |
Số viên gạch xếp theo chiều cao lò |
viên |
10 |
9 |
Số hàng gạch ra lò sau mỗi chu kỳ
đẩy vỏ lò |
hàng |
6 |
10 |
Thời gian mỗi chu kỳ đẩy vỏ lò (3
tiếng 20 phút) |
giờ/chu kỳ |
3.00 |
11 |
Thời gian lò làm việc 1 năm (300
ngày/năm) |
giờ/năm |
7,200 |
12 |
Số viên gạch ra lò mỗi lượt đẩy vỏ lò |
viên/chu kỳ |
8,640 |
13 |
Số viên gạch ra lò trong 1 giờ |
viên/giờ |
2,880 |
14 |
Số viên gạch ra lò trong 1 năm |
viên/năm |
20,736,000 |
15 |
Tỷ lệ phế phẩm bình quân |
% |
2.00 |
16 |
Năng suất lò sau khi đã loại bỏ phế
phẩm |
viên/năm |
20,321,280 |
>> Xem Thêm:
- Công Nghệ sản xuất gạch tuynel từ Đất Đồi
- Giải pháp cắt giảm chi phí sản xuất và chi phí vận hành cho nhà máy gạch tuynel
- Những sai lầm trong đầu tư nhà máy gạch tuynel hiện nay
- Tư vấn nâng cấp và chuyển đổi lò hoffman sang lò tuynel công nghệ mới nhất năm 2017
- Công nghệ lò tuynel di động, phương án thay thế hoàn hảo cho lò vòng Hoffman
- Tầm quan trọng của việc hóa nghiệm nguyên liệu khi đầu tư nhà máy gạch tuynel mới
- Lò tuynel di động là gì? Movable Tuynel Kinling
- Cách phân biệt giữa lò tuynel di động và lòng vòng hoffman, tránh nhầm lẫn
- Hóa nghiệm nguyên liệu sản xuất gạch tuynel, có cần thiết hay không??
QUÝ KHÁCH QUAN TÂM ĐẦU TƯ MỚI HOẶC NÂNG CẤP CHUYỂN ĐỔI SANG CÔNG NGHỆ TUYNEl
LIÊN HỆ TƯ VẤN NGAY HOẶC ĐỂ LẠI SỐ ĐIỆN THOẠI CHÚNG TÔI SẼ GỌI LẠI NGAY!!!
CTY TNHH CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ H.I.S
Hotline:0989.382.888-0926.73.6886
DC: 29 Lạc Trung, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mail:huy.robotxepgach@gmail.com
Face:facebook.com/robotxepgach
Tag:chi phí đầu tư lò xoay, chuyển giao công nghệ lò xoay, công nghệ lò đĩa, công nghệ lò nung tuynel, công nghệ lò nung tuynel mới nhất, công nghệ lò trần phẳng, công nghệ lò tuynel mới, công nghệ lò xoay, dự án lò xoay nung gạch tuynel, đơn vị tư vấn lò xoay, hiệu quả nung đốt của lò xoay tuynel, kích thước lò xoay tuynel, lò đĩa, lò quay tuynel, lò tròn, lò tuynel di động, lò xoay tuynel, lò xoay tuynel là gì, lò xoay tuynel tại quảng ninh, nguyên lý hoạt động của lò xoay, thiết kế lò xoay tuynel, tính năng của lò xoay tuynel